Port là gì? Vai trò của port mạng ra sao? Để tìm hiểu chi tiết hãy cùng T2QWIFI tham khảo ngay bài viết sau đây nhé.
Port mạng là một trong những khái niệm thường hay được nhắc đến trong quá trình lắp đặt và thiết lập hệ thống mạng. Vậy bạn đã hiểu rõ về khái niệm này hay chưa? Nếu vẫn chưa hiểu rõ về port là gì cũng như những thông tin liên quan khác, hãy cùng T2QWIFI tham khảo ngay nội dung được chia sẻ sau đây nhé.
Port là gì?
Port là khái niệm chỉ về giao thức bit 16 đứng đầu ở mỗi tập tin khi thực hiện thao tác truyền và nhận qua các giao thức TCP, UDP. Ở mỗi tệp dữ liệu sẽ được quy định về riêng theo port mạng.
Mỗi port mạng sẽ có số định danh riêng, được quy ước bởi một số nguyên tử bắt đầu là 0 và kết thúc là 65535. Cụ thể:
Port mạng từ 0 đến 1023: là các port mạng cố định, thường được dùng trong các dịch vụ mạng như HTTP (port 80), FTP (port 21), Telnet (port 23), và SSH (port 22);
Port mạng từ 1024 đến 49151: là các port mạng chuyên dùng cho ứng dụng hoặc các dịch vụ tùy chỉnh khác;
Port mạng từ 41952 đến 65535: là các port mạng dùng trong trường hợp kết nối tạm thời hoặc kết nối ngẫu nhiên giữa các thiết bị với nhau.
Vai trò của Port mạng
Port mạng đóng vai trò khá quan trọng trong hệ thống truyền tải và nhận dữ liệu. Cụ thể:
Xác định địa chỉ truy cập hiệu quả: hỗ trợ quá trình tìm kiếm thiết bị trong hệ thống mạng nhanh chóng thông qua số port mạng trên tập tin hoặc dịch vụ được cung cấp, từ đó rút ngắn thời gian cần xác định địa chỉ port và đầu bit tập tin tương ứng để nhận dữ liệu;
Chọn lọc dữ liệu gửi và nhận: mỗi port mạng sẽ cho phép tập tin có số giao thức bit 16 phù hợp thực hiện truy cập hoặc gửi nhận dữ liệu, do đó sẽ đảm bảo tính bảo mật và có thể từ chối truy cập đó ngay tức thì;
Ngăn chặn xâm nhập bất hợp pháp: đóng vai trò kiểm tra và so sánh với giao thức phù hợp đối với tập tin được nhận, bảo vệ máy tránh khỏi sự xâm nhập từ bên ngoài, ngăn chặn tập tin rác, chứa virus hoặc mã độc.
Số lượng port cần dùng trong không gian mạng là bao nhiêu?
Tổng số port mạng hiện có được chia thành:
Well Known Port (WKP): gồm các port mạng từ số 0 đến 1023;
Registered Port (RP): gồm các port mạng từ 1024 đến 4951;
Dynamic/ Private Port (D/PP): gồm các port mạng từ 49152 đến 65535.
Trong đó có một số loại port mạng được sử dụng phổ biến như:
20 – TPC – File Transfer – FTP data: là port 20 thường dùng trong các giao thức khi truyền tải các tệp dữ liệu FTP (File Transfer Protocol);
21 – TCP – File Transfer – FTP control: là port 21, được sử dụng trong giao thức truyền tải tệp dữ liệu tương tự như port 20 nhưng đòi hỏi phải nhập đúng mật khẩu thì quá trình này mới được thực hiện;
22 – TCP /UDP – SSH Remote Login Protocol: đây là port 22 – một trong những cổng được dùng trong giao thức truyền tải dữ liệu SSH (Secure Shell), đảm bảo sự an toàn và hạn chế sự xâm nhập, đánh cắp dữ liệu;
23 – TCP – Telnet: Port 23 chuyên dùng trong việc kết nối với máy chủ thông qua giao thức Telnet;
25 – TCP – Simple Mail Transfer Protocol (SMTP): Port 25 là cổng mạng được dùng để gửi và nhận email qua giao thức SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) nhưng ở thời điểm hiện tại đã có nhiều nhà cung cấp mạng chặn cổng này và khuyến khích sử dụng các cổng mạng khác nhằm hạn chế sự tấn công và xâm nhập từ bên ngoài;
53 – DNS: Port 53 sử dụng phổ biến trong trong giao thức DNS (Domain Name System), hỗ trợ quá trình dịch địa chỉ IP thành tên miền và ngược lại;
67 – DHCP/BOOTP: Port 67 – đây là một trong hai cổng mạng thường sử dụng trong giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol);
102 – RPC: hay còn gọi tắt là Port 102, dùng phổ biến trong giao thức RPC (Remote Procedure Call) cho phép thực hiện các thủ tục từ xa với tiến trình theo quy định, thường được ứng dụng nhiều trong các máy chủ RPC và các máy khách để truy cập các dịch vụ này;
691- MS Exchange: là Port 691 thường dùng trong giao thức MS Exchange Routing để định tuyến thư điện tử khi được gửi giữa các máy chủ Exchange trên Internet.
110 – POP3: đây là port 110 – cổng mạng được dùng nhiều giao thức truyền thư (POP3 – Post Office Protocol version 3), lúc này thiết bị sẽ kết nối đến máy chủ thông qua port 110 và dùng các lệnh POP3 để yêu cầu được gửi thư từ máy chủ;
443- HTTPS: dùng nhiều trong giao thức HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure), hỗ trợ quá trình truyền tải dữ liệu an toàn trên Internet thông qua cách sử dụng lớp mã hóa SSL/TLS;
Port 465 – SMTPS: sử dụng phổ biến trong giao thức SMTPS (Simple Mail Transfer Protocol Secure), có vai trò hỗ trợ gửi thư điện tử an toàn thông qua SSL/TLS để thực hiện mã hóa dữ liệu;
Port 554 – RTSP: dùng nhiều trong giao thức RTSP (Real-Time Streaming Protocol);
Port 546-547 DHCPv6: chủ yếu dùng trong giao thức DHCPv6 (Dynamic Host Configuration Protocol version 6);
Port 989-990 – FTPS: chủ yếu sử dụng trong giao thức FTPS (File Transfer Protocol Secure) là chính, hỗ trợ quá trình truyền tải dữ liệu an toàn;
1433-1434 – Microsoft SQL: là port mạng được dùng trong giao thức Microsoft SQL Server, hỗ trợ quá trình kết nối và truy cập cơ sở dữ liệu từ các ứng dụng khác;
3306 – MySQL: chuyên dùng trong giao thức MySQL thông qua các hoạt động kết nối cũng như truy cập cơ sở dữ liệu từ ứng dụng khác.
Hướng dẫn cách kiểm tra số port mạng trên Windows
Bạn có thể kiểm tra số port mạng trên hệ điều hành Windows bằng cách sau:
Mở hộp thoại RUN bằng tổ hợp phím Windows + R hoặc Windows + X;
Nhập CMD và khởi động bảng điều khiển này;
Tiếp tục nhập Ipconfig => Enter;
Gõ Netstat => toàn bộ danh sách các port mạng đang hoạt động trên thiết bị sẽ hiện ra.
Hy vọng qua những thông tin vừa chia sẻ đã giúp bạn giải đáp thắc mắc port là gì cũng như biết cách kiểm tra số port đang sử dụng trong thiết bị. Hãy theo dõi T2QWIFI để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích bạn nhé.